
So sánh Nintendo Switch, Nintendo Switch oled và Nintendo Switch 2
Thị Thu Hà Lê
Th 5 03/04/2025
Nội dung bài viết
Nintendo Switch 2 là phiên bản kế thừa của thế hệ máy chơi game Nintendo Switch đầu tiên, bao gồm Switch thông thường, Switch Lite và Switch OLED, nhưng Switch 2 so sánh như thế nào? Hãy xem biểu đồ so sánh để biết chính xác máy chơi game Nintendo tiếp theo nổi bật ở điểm nào.
Màn hình Nintendo Switch 2 lớn hơn
Nintendo Switch 2 có màn hình 7,9 inch, so với màn hình 6,2 inch của Switch 1 thông thường và màn hình 7,0 inch của OLED Switch.
Con số này có vẻ không lớn, nhưng vì màn hình được đo theo đường chéo từ góc này sang góc kia nên gần hai inch thêm nữa có nghĩa là diện tích bề mặt sẽ lớn hơn nhiều.
Mặc dù có kích thước lớn hơn, nhưng máy chơi game này vẫn sử dụng màn hình LCD giống như bản gốc, thay vì màn hình OLED đắt tiền hơn . ( màn LCD thế hệ mới hiện tại với công nghệ tiên tiến đã cho ra chất lượng hình ảnh rất đẹp, bạn có thể tham khảo màn hình của Portal trên hệ máy Playstation 5, tuy là LCD nhưng chất lượng hình ảnh rất tốt )
Điều này có nghĩa là chơi game cầm tay sẽ có độ phân giải 1080p, nhưng sẽ hỗ trợ lên tới 120FPS, khá tuyệt vời.
Tuy nhiên, nếu bạn lo lắng về đồ họa, máy sẽ hỗ trợ HDR để làm cho mọi thứ nổi bật hơn một chút trên màn hình LCD.
So sánh Nintendo Switch và Nintendo Switch 2
Joy-con trên Nintendo Switch 2 lớn hơn
So với Switch ban đầu, Joy-con của Switch 2 có kích thước lớn hơn nhiều, một chiếc có điểm nhấn màu cam trong khi chiếc còn lại có điểm nhấn màu xanh.
Khi tách khỏi bảng điều khiển, phần cạnh nhô lên có thêm các nút bấm giúp dễ dàng truy cập và kiểm soát hành động hơn.
Do kích thước của máy chơi game lớn hơn so với thế hệ trước nên các bộ phận riêng lẻ của mỗi Joycon hiện cũng lớn hơn.
Các nút bấm ở vai lớn hơn giúp bạn dễ sử dụng hơn ở chế độ bộ điều khiển mini và cần điều khiển cũng lớn hơn giúp bạn thoải mái hơn.
So sánh Joy con nintendo Switch và Nintendo Switch 2
Nintendo Switch 2 có thêm Nút Joy con mới
Khi người chơi tháo Joycon khỏi màn hình Switch 2, các nút bổ sung sẽ mở ra cánh cửa để điều khiển chi tiết hơn.
Bên dưới nút Home có một nút phụ được đánh dấu bằng chữ C.
Nút này kích hoạt chức năng Trò chuyện trong trò chơi, một tính năng mới cho phép bạn tham gia các cuộc gọi thoại và video với những người chơi khác trong khi chơi trò chơi.
Joy con trên Nintendo Switch 2 là một con chuột
Đoạn giới thiệu cũng cho thấy Joy con di chuyển xung quanh với một dây đeo đung đưa phía sau, gợi ý về cảm biến IR được di chuyển.
Tính năng này đã được xác nhận trong sự kiện Switch 2 Direct diễn ra vào tháng 4 là chức năng của chuột.
Một số trò chơi hiện cho phép bạn sử dụng Joycon như chuột trong trò chơi, đáng chú ý là Metroid Prime 4, trò chơi cho thấy khả năng ngắm bắn bằng chuột giống như trong game bắn súng trên PC.
Joy con Nintendo Switch 2 là một con chuột
Nintendo Switch 2 có cổng usb type C
Cổng USB-C thứ hai bên cạnh giắc cắm tai nghe cho phép kết nối tốt hơn khi người chơi muốn sử dụng thêm thiết bị khác với Switch 2.
Phụ kiện duy nhất khác có thể được hưởng lợi từ cổng bổ sung là tai nghe chơi game tạo ra âm thanh vượt trội.
Trong sự kiện Switch 2 Direct diễn ra vào tháng 4, Switch 2 Direct tiết lộ rằng ngoài việc có thể dùng để sạc ở chế độ để bàn, bạn còn có thể cắm camera vào để sử dụng tính năng Trò chuyện trong trò chơi đã đề cập ở trên.
Nintendo Switch 2 có cổng USB type C
Chân đế để bàn rộng hơn
Chân đế trên Switch ban đầu có cảm giác mỏng manh và thường bị sập dưới sức nặng của chính nó.
Đối với Switch 2, chân đế chắc chắn hơn có khả năng giữ cho màn hình thẳng đứng.
Giờ đây có khả năng ngả xa hơn so với máy chơi game gốc, chuyển động bổ sung của Switch 2 đảm bảo cho người chơi có được góc nhìn hoàn hảo để quan sát hành động diễn ra.
Dock của Nintendo Switch 2 update mới
Dock của Switch 2 có thiết kế tương tự như thiết kế của mẫu OLED, nhưng so với máy chơi game gốc thì thiết kế lại khác rất nhiều.
Đường cong ở phía trên cùng của đế cắm, cùng với các chân nhỏ đặt ở phía dưới, cho thấy Nintendo đã nâng cấp đế cắm để làm mát và lưu thông không khí tốt hơn khi thực hiện các tác vụ chuyên sâu.
Về mặt hiệu suất, dock cho phép cải thiện đáng kể khi so sánh với Switch gốc, trong đó hỗ trợ 4K là cải tiến lớn nhất.
Thêm dung lượng lưu trữ
Nếu bạn luôn phải xóa trò chơi để nhường chỗ cho trò chơi mới trên Switch thì bạn thật may mắn.
Switch 2 sẽ có dung lượng lưu trữ lên tới 256GB ngay từ đầu, một nâng cấp đáng kể so với dung lượng lưu trữ 32GB ít ỏi của Switch 1.
Điều này có nghĩa là bạn có thể sử dụng trong một thời gian mà không cần phải tốn tiền mua thẻ nhớ microSD để lưu trữ tất cả dữ liệu bổ sung đó.
Điều này cũng cho thấy các trò chơi được cung cấp sẽ có kích thước lớn hơn nhiều, củng cố cho ý tưởng rằng các trò chơi trên Switch 2 sẽ có đồ họa ấn tượng hơn nhiều.
Nếu bạn cảm thấy bộ nhớ 256gb vẫn chưa đủ thì có thể mua thêm thẻ nhớ , Hotgame có sẵn tại link đây bạn nhé : Thẻ nhớ SanDisk microSD Express Card 256GB cho Nintendo Switch 2
So sánh về thông số kĩ thuật giữa Nintendo Switch 2 và Nintendo Switch
Tính năng | Switch (Bản gốc) | Switch (OLED) | Switch 2 |
---|---|---|---|
Giá | 299,99 đô la | 349,99 đô la | 449,99 đô la |
Ngày phát hành | Ngày 3 tháng 3 năm 2017 | Ngày 8 tháng 10 năm 2021 | Ngày 5 tháng 6 năm 2025 |
Game DVR | Ghi âm 30 giây | Sẽ thông báo sau | |
RAM | 4GB | Sẽ thông báo sau | |
CPU | Bộ xử lý Tegra tùy chỉnh | Bộ xử lý Tegra tùy chỉnh x1 | Bộ xử lý Nvidia tùy chỉnh |
GPU | Bộ xử lý Tegra tùy chỉnh | Bộ xử lý Nvidia Tegra tùy chỉnh | Bộ xử lý Nvidia tùy chỉnh |
Bộ nhớ | Bộ nhớ trong 32GB + Hỗ trợ thẻ nhớ MicroSD | Bộ nhớ trong 64GB + Hỗ trợ thẻ nhớ MicroSD | Bộ nhớ trong 256GB + Hỗ trợ thẻ MicroSD Express (tối đa 2TB) |
Ổ cứng di động | KHÔNG | ||
Lưu trữ đám mây | Với dịch vụ trực tuyến | ||
Truy cập tài khoản từ nhiều bảng điều khiển | Với dịch vụ trực tuyến | ||
Yêu cầu kết nối Internet | KHÔNG | ||
Tuổi thọ pin | 4,5 - 9 giờ tùy thuộc vào trò chơi | 4,5 - 9 giờ tùy thuộc vào trò chơi | 2 - 6,5 giờ Tùy thuộc vào trò chơi |
Thời gian sạc | ~3 giờ | ||
Đầu ra video | 720p (cầm tay) 1080p (cắm cố định) | 1080 (cầm tay) 4K HDR (cắm vào đế) | |
Đầu ra âm thanh | Tương thích với đầu ra Linear PCM 5.1 kênh (Thông qua đầu nối HDMI ở chế độ TV) | Tương thích với đầu ra PCM tuyến tính 5.1ch (Thông qua đầu nối HDMI ở chế độ TV) Hiệu ứng âm thanh vòm có thể áp dụng cho tai nghe hoặc loa tích hợp | |
Tốc độ khung hình tối đa | lên đến 60fps (tùy thuộc vào trò chơi) | lên đến 120fps (tùy thuộc vào trò chơi) | |
Hỗ trợ HDR, VRR | KHÔNG | có | |
Kích thước | Cao 4.0'' dài 9.4'' dày .55'' | Cao 4.0" dài 9.5" dày .55'' | Cao 4,5'' dài 10,7'' dày 0,55'' |
Kích thước màn hình | Màn hình LCD 6,2'' | Màn hình OLED 7" | Màn hình LCD 7,9'' |
Màn hình cảm ứng | có | có | |
Cảm biến độ sáng tự động | có | có | |
Micrô | KHÔNG | có | |
Cân nặng | .66 lbs .88 lbs (có Joycons) | .71 lbs .93 lbs (có Joycons) | .88 lbs 1.18 lbs (có Joycons) |
Khả năng tương thích ngược | NES, SNES, Gameboy (qua Nintendo Online Sub) Gameboy Advance, Sega Genesis, N64 (qua Nintendo Online Expansion Pass sub) | Hầu hết các trò chơi Nintendo Switch NES, SNES, Gameboy (thông qua Nintendo Online Sub) Gameboy Advance, Sega Genesis, N64, Gamecube (thông qua Nintendo Online Expansion Pass) | |
Dịch vụ phát trực tuyến trò chơi | KHÔNG | Chia sẻ màn hình qua GameShare tới các hệ thống Nintendo Switch khác | |
Trò chuyện chéo trò chơi | KHÔNG | Có, qua GameChat | |
Chia sẻ trò chơi | Có thể nhận GameShare cục bộ từ máy chơi game Nintendo Switch 2, nhưng không thể gửi trò chơi để chia sẻ | Có thể gửi hoặc nhận GameShares cả cục bộ và trực tuyến thông qua GameChat | |
Tay cầm | Bộ điều khiển Joy-Cons Pro | Bộ điều khiển Joy-Cons (từ tính) Pro | |
Pin tay cầm | ~20 giờ | ||
Thời gian sạc lại tay cầm | Khoảng 3 giờ 30 phút | ||
Motion control | Máy đo gia tốc và con quay hồi chuyển | Máy đo gia tốc, con quay hồi chuyển và điều khiển chuột | |
Dịch vụ đăng ký | Dịch vụ trực tuyến Nintendo Switch | ||
USB và Cổng | USB-C (sạc hoặc đế cắm) 3,5 mm (âm thanh) MicroSD (lưu trữ) HDMI (đế cắm) Bộ đổi nguồn AC (nguồn) USB thứ cấp (đế cắm) | 2 cổng USB-C (trên và dưới) 3.mm (âm thanh) MicroSD Express HDMI (đã gắn) Bộ chuyển đổi AC (nguồn) Cổng LAN | |
Kết nối Web | Mạng LAN không dây IEEE 802.11 a/b/g/n/ac (bộ chuyển đổi mạng LAN có dây được bán riêng) | Cổng LAN không dây (Wifi 6) hoặc LAN có dây | |
Bluetooth | Bluetooth 4.1 | ||
Wi-Fi Direct (để kết nối thiết bị) | Wi-Fi (tuân thủ chuẩn IEEE 802.11 a/b/g/n/ac) | Sẽ thông báo sau | |
Kết nối A/V | Đầu ra HDMI | ||
Hồng ngoại | Có (Thông qua Joy-Con R) | có | |
Nguồn điện (PSU) | Pin bên trong không được gắn, Cổng bộ đổi nguồn AC được gắn | Pin bên trong không được gắn, Cổng bộ đổi nguồn AC được gắn | |
Giao tiếp trường gần (NFC) | Có (Thông qua Joy-Con R) | Đúng | |
Chế độ chơi | Chế độ TV, để bàn và cầm tay |